Chi tiết nhân sự

Võ Tam (08)

Giáo sư, Tiến sĩ

Email: vtam@huemed-univ.edu.vn

QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

+ Đại Học: Tốt nghiệp Bác sĩ Y Khoa hệ chính qui, chuyên ngành Nội Nhi năm 1983. Sau khi tốt nghiệp được phân công ở lại Bộ Môn Nội làm cán bộ giảng dạy.

+ Sau Đại Học:

*Tốt nghiệp Bác Sĩ Chuyên khoa 1 năm 1991.

*Tu nghiệp tại Cộng Hòa Pháp lần 1 1994-1995, Chuyên ngành Thận học

*Tu nghiệp tại Cộng Hòa Pháp lần 2 1997, Chuyên ngành Thận nhân tạo, Ghép thận.

*1998: Tốt nghiệp Thạc sĩ Nội Khoa.

* 2004: Bảo vệ thành công Tiến sĩ, chuyên ngành Bệnh Học Nội Khoa.

VỊ TRÍ CÔNG TÁC HIỆN TẠI

- Chức vụ:

+ Chính quyền: Phó Hiệu trưởng trường đại học Y Dược Huế.

+ Hội, đoàn thể, tổ chức:

* trưởng khoa Nội Thận cơ xương khớp Bệnh viện Trung ương Huế

- Các hoạt động khoa học:

* Phó chủ tịch Hội Thấp khớp Học Việt Nam.

* Ban chấp hành Hội thận - niệu Tỉnh Thừa Thiên Huế.

* Hội Viên Hội Thận tiết niệu Việt Nam.

Các đề tài, công trình khoa học chính đã công bố:

1." Nghiên cứu tình hình và đặc điểm suy thận mạn ở xã Phong Sơn Tỉnh Thừa Thiên Huế ", (1999), Chuyên đề thận và niệu học, Y học thực hành, Bộ y tế,(368), tr.11-13.

2. " Nghiên cứu tăng acid uric máu trên bệnh nhân suy thận mạn tại bệnh viện Trung ương Huế ", (1999), Các báo cáo khoa học về nội khoa, Tổng hội Y Dược Việt Nam - Hội Nội khoa Việt Nam, Hà Nội 10/1999, tr.186 -190.

3. “ Tình hình và đặc điểm của suy thận mạn ở một xã đồng bằng Tỉnh Thừa Thiên Huế ”, (1999), Y học thực hành, Bộ y tế, 5/1999 (365), tr. 46 - 48.

4. “ Khảo sát sự biến đổi Can xi, Phospho trên bệnh nhân suy thận mạn ở bệnh viện Trung ương Huế ”, (2000), Tập san khoa học Trường ĐHY Khoa Huế, 2/ 2000, tr.104 - 108.

5. “ Nghiên cứu tỷ lệ mắc bệnh nhiễm trùng đường tiểu tại xã Phong Sơn, Thừa Thiên Huế ”, (2000), Tập san khoa học Trường ĐHY Khoa Huế, 2/2000, tr.113 -116.

6. " Khảo sát biến đổi điện tâm đồ trên bệnh nhân suy thận mạn", (2000), Tập san khoa học Trường ĐHY Khoa Huế, 2/2000, tr.5 - 9.

7. “ Khảo sát tỷ lệ và giá trị của prôtêin niệu ở một số xã đầm phá ven biển Thừa Thiên Huế ”, (2003), Y học thực hành, Bộ y tế, 11/2003 (466), tr. 47 - 48.

8. “ Nghiên cứu đặc điểm về phát hiện và theo dõi suy thận mạn ở một số xã đầm phá ven biển Thừa Thiên Huế ", (2003), Y học thực hành, Bộ y tế, 11/2003 (466), tr. 63 - 64.

9. “ Giá trị của test nitrit niệu trong chản đoán nhiễm trùng đường tiểu” Y học Việt Nam ,8/2005 (313 ), tr. 851-858.
10. “ Nghiên cứu rối loạn chuyển hóa canxi, phospho, PTH máu và kết quả điều trị bằng calcitriol ở bệnh nhân suy thận mạn ” Y học Việt Nam ,8/2005 (313 ), tr.419-424.

11. “ Góp phần vào nghiên cứu rối loạn nhịp tim bằng Holter ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối chạy thận nhân tạo chu kỳ ” Y học Việt Nam ,6/2005 ( 514 ), tr. 82- 85.

12 “ Đánh giá chức năng lọc cầu thận bằng các công thức ước đoán : Cockcroft- Gault, Jelliffe, Mawer, Bjornsson, Gates, (2005) Y học Thực hành ,8/2005 (313 ), tr.419-424.

13 . “ Ghép thận tại Bệnh Viện Trung ương Huế ” Y học Việt Nam ,8/2005 (313 ), tr.419-424.

14. “ Thải ghép cấp ở Bệnh nhân ghép thận”, (2005), Y học thực hành, Bộ y tế, 9/2003 (521), tr. 397 - 400.