Chi tiết nhân sự

Hoàng Bùi Bảo (14)

Phó giáo sư, Tiến sĩ

Email: hbbao@huemed-univ.edu.vn

 

 

LÝ LỊCH KHOA HỌC

 

I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:

Họ và tên                    : HOÀNG BÙI BẢO                                       Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh  : 30.09.1968               

Nơi sinh                      : Thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế.

Quê quán                     : Thuỷ Biều, Huế.                                           Dân tộc: Kinh.

Học hàm, học vị         : Phó giáo sư, tiến sĩ, bác sĩ.  

Chức vụ, đơn vị công tác: Giảng viên chính, Bộ môn Nội Trường đại học Y Dược Huế. Phó trưởng phòng Đào tạo Sau Đại học – Đại học Y Dược Huế.

Địa chỉ                                    : 12 kiệt 1 đường Đoàn Hữu Trưng, Thành phố Huế.

Điện thoại cơ quan     : 054.845519         Fax:  054.826269                                

Điện thoại gia đình     : 054.845410

E- mail                                    : bsbao@yahoo.com

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:

1. Đại học:     

Bác sĩ y khoa:                        Hệ đào tạo: Chính quy, dài hạn

Thời gian đào tạo từ  1986 đến 1992.

Nơi học: Trường Đại học Y khoa Huế.

Ngành học: Bác sĩ Y khoa.

Cử nhân tiếng Anh:               Hệ đào tạo: bằng 2, không chính qui.

                                                Thời gian đào tạo: từ 2007 đến 2011.

                                                Nơi học: Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế.

                                                Ngành học: Tiếng Anh.

2. Bác sĩ Nội trú bệnh viện:   Hệ đào tạo: tập trung

Thời gian đào tạo từ  1993 đến 1996.

Nơi học; Trường ĐH Y khoa Huế, Bệnh viện Trung ương Huế.

Ngành học: Nội khoa.

3. Thạc sĩ:                               chuyển đổi từ  Bác sĩ Nội trú sang Thạc sĩ

4. Tiến sĩ:                               Hệ đào tạo: tập trung

Thời gian đào tạo từ  1998 đến 2006.

Nơi học; Trường Đại học Y khoa - Đại học Huế

Ngành học: Nội Thận - Tiết niệu.

5. Trình độ ngoại ngữ:           Đại học tiếng Anh, Pháp văn trình độ C.

6. Học vị, học hàm, chức vụ kỹ thuật được chính thức cấp; số bằng và nơi cấp:

- Bằng Bác sĩ Y khoa: Số 33627, ngày 20 tháng 08 năm 1992, nơi cấp: Trường Đại học Y khoa Huế.

- Bằng Bác sĩ chuyên khoa 1 hệ Nội trú: Số 01040 ngày 19 tháng 08 năm 1999, nơi cấp: Trường Đại học Y khoa Huế.

- Bằng Thạc sĩ: số 17813, ngày 15 tháng 01 năm 2001. Nơi cấp: Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Bằng Tiến sĩ: số 00007, ngày 19 tháng 01 năm 2009. Nơi cấp: Đại Học Huế. Quyết định công nhận học vị và cấp bằng số 067 ngày 12 tháng 06 năm 2007.  

- Bằng cử nhân tiếng Anh, số: E0013159, ngày 02 tháng 02 năm 2012. Nơi cấp Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế.

-  Giấy chứng nhận chức danh Phó giáo sư, số 1877/PGS, ngày 12 tháng 12 năm 2012. Nơi cấp: Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước.

III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC.

Thời gian

Nơi công tác

Công việc đảm nhiệm

1993-1996

Bộ môn Nội,  ĐHYK Huế

Bác sĩ Nội trú

1996-2002

Bộ môn Nội,  ĐHY Dược Huế

Giảng viên

10/2002-10/2003

BV Pontchaillou, Rennes, Pháp

Bác sĩ nội trú

11/2003 đến 2011

Bộ môn Nội,  ĐHY Dược Huế

Giảng viên

3/2011 đến nay

Bộ môn Nội,  ĐHY Dược Huế

Giảng viên chính

Từ 03/2010 đến nay

Phòng Đào tạo Sau Đại học – ĐH Y Dược Huế

Phó Trưởng Phòng

IV. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ:

1.     Hoàng Trọng Châu, Hoàng Bùi Bảo, Dương Phước Hùng và cộng sự (1994): Tìm hiểu bệnh ung thư gan nguyên phát điều trị tại Bệnh viện Trung ương Huế. Tập san thông tin nghiên cứu y học Bệnh viện Trung ương Huế, Số 4, trang 35-41.

2.     Nguyễn Anh Vũ, Nguyễn Thị Phượng, Trần Thị Vui, Lê Thị Yến, Hoàng Bùi Bảo (1994). Đánh giá phì đại thất trái – so sánh giữa siêu âm và điện tim. Tập san nghiên cứu và thông tin y học, Trường Đại học Y Huế, số 2, trang 126-129.

3.     Hoàng Bùi Bảo, Phạm Như Thế, Huỳnh Văn Minh (1997): Góp phần đánh giá sự phì đại thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp tại Bệnh viện Trung ương Huê. Tập san Nghiên cứu và thông tin Y học, Trường Đại học Y khoa Huế, số 1, trang 118-124.

4.     Hoàng Bùi Bảo, Phan Thị Tuyết (1998). Bệnh thận đa nang ở người lớn tại Bệnh viện Trung ương Huế. Tập san nghiên cứu khoa học, Bệnh viện Trung ương Huế, số 7, trang 5-10.

5.     Hoàng Bùi Bảo (1998). Tăng huyết áp trong bệnh thận đa nang ở người lớn tại Bệnh viện trung ương Huế. Tạp chí Tim mạch học, số 16, phụ trương 2, trang 180-182

6.     Võ Phụng, Lê Thị Dung, Võ Tam, Hồ Văn Lộc, Hoàng Viết Thắng, Trần Thị Bích Vân, Lê Văn An, Nguyễn Đức Thuận, Hoàng Bùi Bảo, Đào Thị Vân Khánh (1999). Nghiên cứu tình hình và đặc điểm suy thận mạn ở xã Phong sơn tỉnh Thừa Thiên Huế. Hội nghị Thận và Niệu học lần thứ IV, Tạp chí Y học thực hành, số 368. trang 11-13.

7.     Hoàng Bùi Bảo, Hoàng Viết Thắng (1999). Bước đầu tìm hiểu kích thước thận người lớn bình thường bằng siêu âm. Hội nghị Thận và Niệu học lần thứ IV, Tạp chí Y học thực hành, số 368. trang 23-24.  

8.     Hoàng Viết Thắng, Hoàng Bùi Bảo, Lê Mộng Tường (1999). Vai trò siêu âm trong chẩn đoán sỏi hệ tiết niệu không triệu chứng. Hội nghị Thận và Niệu học lần thứ IV, Tạp chí Y học thực hành, số 368. trang 28-29.  

9.     Hoàng Viết Thắng, Hoàng Bùi Bảo (2000). Tìm hiểu kiến thức, theo dõi và điều trị bệnh tăng huyết áp tại xã Lộc thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đại hội tim mạch học quốc gia Việt nam lần thứ VIII. Tạp chí Tim mạch học, số 21, phụ san 2, trang 320-324.

10.  Võ Phụng, Võ Tam, Hoàng Bùi Bảo, Lê Thị Dung, Trần Hữu An (2000). Khảo sát sự biến đối Canxi - Phospho trên bệnh nhân suy thận mạn ở bệnh viện trung ương Huê. Tập san khoa học Trường Đại học Y khoa Huế. Số 2.

11.  Võ Tam, Hoàng Bùi Bảo (2000). Khảo sát biến đổi điện tâm đồ trên bệnh nhân suy thận mạn. Tập san khoa học Trường Đại học Y khoa Huế. Số 2.

12.  Hoàng Viết Thắng, Lê Thị Dung, Dương Đăng Hỷ, Hoàng Bùi Bảo (2000). Tình hình sỏi tiết niệu tại Bệnh viện trung ương Huế. Tạp chí khoa học – Đại Học Huế, số 4, trang 117-121.

13.  B. Hoang Bui, L. Antri-Bouzar et al (2003). Étude comparative de l'équilibre de l'hémoglobine sous Epoetin-Alfa et Darbepoetin-Alfa chez l'hémodialysés. Néphrologie, Vol 24, N0 5.

14.  L. Antri-Bouzar,  B. Hoang Bui et al (2003): Le facteur de conversion théorique de 1/200 entre les posologies de Epoetin-Alfa et Darbepoetin-Alfa est-il pertinent chez l'hémodialysés ?. Néphrologie, Vol 24, N0 5.

15.  Hoàng Bùi Bảo (2004). Nghiên cứu tình trạng loãng xương ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối bằng máy QUS-2. Tạp chí Y học thực hành. Số 10 (490).

16.  Hoàng Bùi Bảo (2004). Nghiên cứu nồng độ Canxi, Phospho máu và Hormone tuyến cận giáp ở bệnh nhân suy thận mạn tại CHU Rennes - Pháp. Tạp chí Y học thực hành. Số 11 (494).

17.   Hoàng Bùi Bảo (2004). Nghiên cứu chức năng tuyến cận giáp ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn 4 chưa được lọc máu chu kỳ. Tạp chí Y học thực hành. Số 12 (499), trang 37-39.  

18.  Hoàng Viết Thắng, Hoàng Bùi Bảo, Huỳnh Văn Minh (2004). Nghiên cứu rối loạn chức năng thất trái bằng siêu âm Doppler ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối. Tập san Y học Thành phố Hồ Chí Minh, Tập 8, phụ bản số 2, trang 60-63.

19.  Hoàng Bùi Bảo, Võ Phụng (2005). Nghiên cứu biến đổi nồng độ Canxi, Phospho và PTH máu ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối có và không có chạy TNT chu kỳ. Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học. Đại hội Nội tiết Đái tháo đường quốc gia lần thứ 3. Tạp chí Y học thực hành. Số 507-508.

20.  Hoàng Bùi Bảo, Nguyễn Hải Thủy (2005). Cường tuyến cận giáp thứ phát. Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học. Đại hội Nội tiết Đái tháo đường quốc gia lần thứ 3. Tạp chí Y học thực hành. Số 507-508.

21.  Hoàng Bùi Bảo (2005). Tìm hiểu tình trạng sử dụng Erythropoietin ở bệnh nhân suy thận mạn trước giai đoạn cuối tại Rennes-Pháp. Tạp chí Y học Việt nam, ISSH 0686-3173, tập 313. Đại hội Tiết niệu - Thận học toàn quốc lần thứ 2. tháng 8-2005, trang 425-430.

22.   Hoàng Viết Thắng, Huỳnh Văn Minh, Võ Tam, Hoàng Bùi Bảo, Phan Thị Tuyết (2005). Góp phần nghiên cứu rối loạn nhịp tim bằng Holter ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối chạy thận nhân tạo chu kỳ. Tạp chí Y học Việt nam, ISSN 0686-3173, tập 313. Đại hội Tiết niệu - Thận học toàn quốc lần thứ 2. tháng 8-2005, trang 415-418.

23.   Hoàng Viết Thắng, Võ Tam, Hoàng Bùi Bảo, Trần Thị Bích Vân, Phan Thị Tuyết, Huỳnh Văn Minh (2005). Nghiên cứu rối loạn chức năng thất trái bằng siêu âm Doppler ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo chu kỳ, Tạp chí Tim mạch học Việt nam, số 41, trang 370-375.

24.   Hoàng Bùi Bảo (2007). Nghiên cứu tương quan giữa nồng độ PTH máu và các chỉ số Canxi, Phospho ở bệnh nhân suy thận mạn chưa lọc máu chu kỳ. Tạp chí Y học thực hành, số 568/2007, trang 203-209.

25.   Võ Tam, Hoàng Bùi Bảo (2008). Hiệu quả về lâm sàng, huyết học, sinh hóa của lọc máu chu kỳ ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối. Tạp chí Y học thực hành. Bộ Y tế, số 6 (610+611), trang 133-136.

26.   Võ Tam, Hoàng Bùi Bảo (2008). Đánh giá hiệu quả lọc máu chu kỳ bằng hiệu suất lọc Urê, Creatinine, Acide Uric và chỉ số Kt/V. Tạp chí Y học thực hành. Bộ Y tế, số 7 (612+613), trang 118-120.

27.  Hoàng Bùi Bảo (2009). Nghiên cứu thay đổi thành phần protid máu trong hội chứng thận hư ở người lớn. Tạp chí y học thực hành. Bộ Y tế, số 658+659, trang 506-511.

28.  Võ Văn Văn, Hoàng Bùi Bảo, Huỳnh Văn Minh (2009). Nghiên cứu nồng độ N-Terminal B-type Natriuretic peptide huyết tương trước và sau lọc máu ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối. Tạp chí y học thực hành. Bộ Y tế, số 658+659, trang 534-538.

29.     Hoàng Bùi Bảo (2009). Nghiên cứu Bilan nước ở bệnh nhân đang lọc máu chu kỳ. Tạp chí Nội khoa, Tổng hội Y dược học Việt Nam, số 01-2009. trang 664-668.

30.     Hoàng Bùi Bảo (2009). Tác dụng hạ huyết áp của thận nhân tạo ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối. Tạp chí Nội khoa. Tổng hội y học Việt nam, số 03-2009, trang 506-511.

31.     Hoàng Viết Thắng, Hoàng Bùi Bảo (2009). Tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối. Tạp chí Nội khoa. Tổng hội y học Việt nam, số 03-2009, trang 518-522.

32.     Võ Văn Văn, Hoàng Bùi Bảo, Huỳnh Văn Minh (2009). Nghiên cứu tương quan giữa nồng độ N-Terminal pro B-type Natriuretic peptide huyết tương và chỉ số khối cơ thất trái ở bệnh nhân đang lọc máu chu kỳ. Tạp chí Nội khoa. Tổng hội y học Việt nam, số 03-2009, trang 937-942.

33.     Hoàng Bùi Bảo, Huỳnh Văn Minh (2010). Nghiên cứu tình trạng suy tim và nồng độ N-Terminal pro B-type Natriuretic peptide huyết tương ở bệnh nhân đang lọc máu chu kỳ. Hội nghị khoa học kỹ thuật Bệnh viện Bình Dân – Thành phố Hồ Chí Minh 2010. Tạp chí y học Thành phố Hồ Chí Minh, ISSN 1859-1779, phụ bản tập 14, số 1, trang 597-602.

34.     Hoàng Viết Thắng, Hoàng Bùi Bảo (2010). Nghiên cứu hiệu quả của Eprex trong điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn đang lọc máu chu kỳ. Tạp chí Nội Khoa, Tổng hội Y học Việt nam, số 1/2010, trang 14-19.

35.     Hoàng Bùi Bảo, Huỳnh Văn Minh (2010). Sử dụng nồng độ N-Terminal pro B-type Natriuretic peptide huyết tương trong đánh giá suy tim ở bệnh nhân đang lọc máu chu kỳ. Hội nghị khoa học kỹ thuật ngành Y tế Thừa Thiên Huế lần thứ 3, 2010. Tạp chí Y Học Thực hành. ISSN 1859-1663, Số 699-700, trang 560-565.

36.     Võ Văn Văn, Hoàng Bùi Bảo, Huỳnh Văn Minh (2010). Nghiên cứu rối loạn chức năng thất trái và mối liên quan với nồng độ NT-proBNP huyết tương ở bệnh nhân đang lọc máu chu kỳ bằng thận nhân tạo. Hội nghị khoa học Sau đại học – Trường Đại học Y Dược Huế. Tạp chí Y học thực hành, ISSN 1859-1663, số 718+719, trang 64-69.

37.     Trần Thị Phước Yên, Hoàng Bùi Bảo (2010). Nghiên cứu tương quan giữa rối loạn protid máu với biban lipid máu ở bệnh nhân hội chứng thận hư người lớn. Hội nghị khoa học Sau đại học – Trường Đại học Y Dược Huế. Tạp chí Y học thực hành, ISSN 1859-1663, số 718+719, trang 77-82.

38.     Hoàng Bùi Bảo (2010). Thuốc kháng viêm non-steroid và thận. Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học Hội nghị khoa học Thận – Tiết niệu Miền Trung – Tây nguyên mở rộng. Tạp chí nội khoa, ISSN 1859-1888, Tổng hội Y học Việt nam. Phụ trương số 2/2010, trang 103-110.

39.     Nguyễn Hoàng Thanh Vân, Trần Thị Anh Thư, Hoàng Bùi Bảo (2010). Nghiên cứu nồng độ erythropoietin huyết thanh ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối ổn định chưa lọc máu chu kỳ. Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học Hội nghị khoa học Thận – Tiết niệu Miền Trung – Tây nguyên mở rộng. Tạp chí nội khoa, ISSN 1859-1888, Tổng hội Y học Việt nam. Phụ trương số 2/2010, trang 286-292.

40.     Hoàng Bùi Bảo, Trần Thị Anh Thư, Võ Tam và cộng sự (2010). Nghiên cứu mối tương quan giữa nồng độ acid uric máu với nồng độ creatinin máu ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối đang lọc màng bụng liên tục. Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học Hội nghị khoa học Thận – Tiết niệu Miền Trung – Tây nguyên mở rộng. Tạp chí nội khoa, ISSN 1859-1888, Tổng hội Y học Việt nam. Phụ trương số 2/2010, trang 339-343.

41.     Võ Thanh Hùng, Hoàng Bùi Bảo (2011).Nồng độ N-Terminal Pro Brain type Natriuretic Peptide (NT-ProBNP) ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối. Hội nghị tiết niệu - thận học và tập huấn tiểu không tự chủ - Hội tiết niệu thận học Việt nam. Tạp chí Y học thực hành, ISSN 1859-1663. Bộ Y tế, số 769-770, trang 495-501.

42.     Hoàng Bùi Bảo (2011).Nghiên cứu liên quan giữa biểu hiện điện tâm đồ và mức độ đáp ứng điều trị tăng kali máu ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối có tăng kali máu. Hội nghị tiết niệu - thận học và tập huấn tiểu không tự chủ - Hội tiết niệu thận học Việt nam. Tạp chí Y học thực hành, ISSN 1859-1663. Bộ Y tế, số 769-770, trang 510-514.

43.     Võ Tam, Hoàng Bùi Bảo (2011). Cập nhật một số vấn đề về bệnh thận Lupus. Hội nghị kỹ thuật mở rộng lần thứ XII – Bệnh viện Hữu nghị Việt nam – Cu Ba Đồng Hới.  Tạp chí Y học Việt Nam, ISSN 1859-1868, Tổng hội Y học Việt nam. Tập 385, số đặc biệt 2011, trang 21-30.

44.     Lê Hữu Lợi, Hoàng Bùi Bảo (2011). Nghiên cứu chất lượng sống ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối điều trị bảo tồn và thận nhân tạo. Hội nghị kỹ thuật mở rộng lần thứ XII – Bệnh viện Hữu nghị Việt nam – Cu Ba Đồng Hới. Tạp chí Y học Việt Nam, ISSN 1859-1868, Tổng hội Y học Việt nam. Tập 385, số đặc biệt 2011, trang 125-130.

45. Hoàng Bùi Bảo, Lê Hữu Lợi, Võ Tam, Trần Thị Anh Thư (2011). Chức năng thận tồn dư ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc. Tạp chí Y Dược học Trường Đại học Y Dược Huế. ISSN 1859-3836. Số 04, trang 30-34.

46. Trần Huy Nghĩa, Hoàng Bùi Bảo (2012). Kiến thức về bệnh lao của các đối tượng có triệu chứng nghi lao tại huyện Cẩm xuyên, tỉnh Hà tĩnh. Hội nghị khoa học kỹ thuật ngành y tế Thừa thiên Huế lần thứ IV. Tạp chí Y học thực hành. ISSN 1859-1663. Bộ Y tế, số 805-2012, trang 318-322.

47. Hoàng Bùi Bảo (2012). Nghiên cứu đặc điểm và kết quả điều trị nhiễm toan chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối. Hội nghị khoa học kỹ thuật ngành y tế Thừa thiên Huế lần thứ IV. Tạp chí Y học thực hành. ISSN 1859-1663. Bộ Y tế, số 805-2012, trang 380-386.

48. Hoàng Bùi Bảo (2012). Bệnh thận do tăng Acid Uric máu. Hội nghị khoa học kỹ thuật ngành y tế Thừa thiên Huế lần thứ IV. Tạp chí Y học thực hành. ISSN 1859-1663. Bộ Y tế, số 805-2012, trang 452-459.

49. Hoàng Bùi Bảo, Lê Hữu Lợi (2012). Nghiên cứu chất lượng sống ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối. Hội nghị khoa học kỹ thuật ngành y tế Thừa thiên Huế lần thứ IV. Tạp chí Y học thực hành. ISSN 1859-1663. Bộ Y tế, số 805-2012, trang 532-541.

V. CÁC SÁCH ĐÃ XUẤT BẢN:

1. Giáo trình Nội khoa cơ sở. Nhà xuất bản Đại học Huế (2009). Chủ biên: GS.TS. Huỳnh Văn Minh, GS.TS. Trần Hữu Dàng.

2. Giáo trình Bệnh học Nội khoa. Nhà xuất bản Y học (2007, 2009). Chủ biên: GS.TS. Huỳnh Văn Minh.

3. Giáo trình sau Đại học thận tiết niệu. Nhà xuất bản Đại học Huế (2009, 2012). Chủ biên: GS. Võ Phụng, PGS.TS. Võ Tam.

4. Giáo trình Hồi sức cấp cứu. Nhà xuất bản Đại học Huế (2009). Chủ biên: GS.TS. Huỳnh Văn Minh, GS.TS. Nguyễn Hải Thủy.

5. Phương pháp nghiên cứu sức khỏe cộng đồng. Nhà xuất bản Đại học Huế (2011). Sách sử dụng cho đào tạo Đại học và Sau đại học trong ngành y. Chủ biên: PGS.TS. Lưu Ngọc Hoạt, PGS.TS. Võ Văn Thắng.

VI. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC GHI NHẬN

            + Bằng khen của Ban chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, số 208 QN/TƯ, ngày 12-05-1998. 

            + Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 2182/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 05 năm 2010.

            + Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế, số 600/QĐ-BYT ngày 27 tháng 02 năm 2012.