Giáo sư, Tiến sĩ
Email: hkhanh@huemed-univ.edu.vn
Chức vụ
Hiện nay: Trưởng phòng Đào tạo Sau Đại học, Bí thư chi bộ phòng Đào tạo Sau đại học, Cao nhất: Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, thường vụ đảng ủy Đảng bộ Trường Đại học Y Dược Huế, Phó Chủ tịch Hội phòng chống tai biến mạch máu não Việt Nam.
Quá trình công tác
- 1978 - 1991: Cán bộ giảng dạy bộ môn Nội, Trường Đại học Y khoa Huế.
- 1992-1998: Cán bộ giảng dạy bộ môn Nội, Giáo vụ Bộ môn Nội, Cấp ủy chi bộ Nội -Nhi -Đông Y. Phó trưởng khoa Nội Tiết - Thần kinh.
- 1998-1999: Cán bộ giảng dạy bộ môn Nội, Giáo vụ Bộ môn Nội, Bí thư chi bộ Nội -Nhi -Đông Y, Phó trưởng ban thanh tra Trường Đại học Y khoa Huế. Phó trưởng khoa Nội Tiết - Thần kinh.
- 1999-2002: Cán bộ giảng dạy bộ môn Nội, Giáo vụ Bộ môn Nội, Bí thư chi bộ Nội - Nhi -Đông Y, Phó trưởng ban thanh tra Trường Đại học Y khoa Huế và Phó trưởng Uỷ ban kiểm tra Đảng thuộc Đảng bộ Trường Đại học Y khoa Huế và Phó Trưởng phòng Giáo vụ - Công tác sinh viên (Sau Đại học) từ năm 2000. Phó trưởng khoa Nội Tiết - Thần kinh- Hô hấp bệnh viện Trung ương Huế.
- 2003: Cán bộ giảng dạy bộ môn Nội, Giáo vụ Bộ môn Nội, Phó Trưởng phòng Giáo vụ - Công tác sinh viên phụ trách Sau Đại học và Phó trưởng Uỷ ban kiểm tra Đảng thuộc Đảng bộ Trường Đại học Y khoa Huế, Bí thư chi bộ Nội -Nhi. Phó trưởng khoa Nội Tiết - Thần kinh-Hô hấp bệnh viện Trung ương Huế.
- 2004- 2006: Cán bộ giảng dạy bộ môn Nội, Trưởng phòng Giáo vụ - Công tác sinh viên, Phó trưởng khoa Nội Tiết - Thần kinh-Hô hấp bệnh viện Trung ương Huế.
- 2007-2009: Cán bộ giảng dạy bộ môn Nội, Trưởng phòng Đào tạo Sau đại học, Bí thư chi bộ Phòng đào tạo Sau đại học, Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra, thường vụ đảng ủy Đảng Bộ Trường Đại học Y Dược Huế, Phó trưởng khoa Nội Tiết - Thần kinh - Hô hấp bệnh viện Trung ương Huế. Thành viên của Hội đồng biên soạn chương trình đào tạo lại 3 tháng thuộc Dự án Y tế Tây Nguyên, Bộ Y tế. Thành viên Hội đồng chuyên môn về chương trình Ghép tim tại Bệnh viện Trung Ương Huế (Đề tài cấp nhà nước).
Đã được công nhận chức danh GS: Năm 2010, thuộc ngành: Y học, chuyên ngành: Nội Thần kinh
Được cấp các học vị:Phó Tiến sĩ y học năm 1996; Ngạch: Giảng viên chính
- Năm được cấp bằng ĐH: 1977, thuộc ngành: Y khoa, chuyên ngành: Bác sĩ đa khoa.
- Nơi cấp bằng ĐH (trường, nước): Trường Đại học Y khoa Plovdip, Bungaria
- Năm được cấp bằng PTS: 1996, thuộc ngành: Y Dược
- Nơi cấp bằng PTS (trường, nước): Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo đề nghị của Trường Đại học Y khoa Hà Nội ).
- Năm được cấp bằng CK2 năm 2001, thuộc ngành: Y học, chuyên ngành: Nội Thần kinh
- Nơi cấp bằng CK2 (trường, nước): Trường Đại học Y khoa Huế, Đại học Huế
- Năm được cấp bằng Cao cấp lý luận chính trị năm 2004
- Nơi cấp bằng Cao cấp lý luận chính trị (trường, nước): Phân viện Đà Nẵng, Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
- Năm được cấp bằng II Cử nhân Sư phạm tiếng Anh năm 2005.
- Nơi cấp bằng II Cử nhân Sư phạm tiếng Anh (trường, nước): Trường Đại học sư phạm Huế, Đại học Huế
Các hướng khoa học hoặc đề tài khoa học chủ yếu đã nghiên cứu
- Nghiên cứu về tai biến mạch máu não: Tần suất các yếu tố nguy cơ/ yếu tố nguy cơ mới như đề kháng insulin trong tai biến mạch máu não, tăng homocystein trong tai biến mạch máu não, đặc điểm/thể lâm sàng/ liên quan giữa Interleukin -6 và độ trầm trọng, cortisol trong tai biến mạch máu não, hình ảnh học, các biến chứng, tiên lượng, tái thích ứng chức năng trong tai biến mạch máu não. Hướng can thiệp trong dị dạng mạch máu não tại Huế, sa sút trí tuệ trong tai biến mạch máu não, bệnh Alzheimer, dấu ấn sinh học...
- Nghiên cứu về choán chổ nội sọ: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng U não và dị dạng mạch não nhằm phục vụ cho phương pháp điều trị mới tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế bằng dao Gamma.
- Nghiên cứu về động kinh: Thể lâm sàng và nguyên nhân động kinh tại Huế nhằm quản lý tốt và ứng dụng dự phòng bệnh lý phổ biến này.
- Tham gia đề tài cấp nhà nước về Ghép tim tại bệnh viện Trung Ương Huế (thành viên Hội đồng chuyên môn).
Kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học
- Đã và đang hướng dẫn:
+ NCS: 05 NCS bảo vệ thành công luận án TS, đang hướng dẫn phụ 2 nghiên cứu sinh và tham gia các Hội đồng chấm luận án cấp Nhà nước cho các nghiên cứu sinh tại Đại học Huế và tại Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh;
+ HVCH: 32 HVCH bảo vệ thành công luận văn ThS, đang hướng dẫn chính 01 cao học và tham gia các hội đồng chấm luận văn;
+ BSNT: 06 Bác sĩ nội trú bệnh viện bảo vệ thành công, đang hướng dẫn chính 01 bác sĩ nội trú và tham gia các hội đồng chấm luận văn;
+ BSCK II: 15 bác sĩ chuyên khoa cấp II bảo vệ thành công, đang hướng dẫn chính 06 BSCK II và tham gia các hội đồng chấm luận án;
+ BSCK1 YTCC: 37 BSCK1 y tế công cộng bảo vệ thành công và đang hướng dẫn 4 học viên CK1 Y học dự phòng;
+ Khóa luận cho sinh viên: Đã hướng dẫn thành công 16 luận văn và đang hướng dẫn 01 luận văn.
- Hoàn thành đề tài cấp bộ/tham gia đề tài cấp nhà nước:
+ Đã chủ trì hoàn thành 03 đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ.
+ Đang tham gia nhánh đề tài cấp nhà nước về điều trị xạ phẫu bằng dao gamma tại bệnh viện Trường Đại học Y khoa Huế
+ Tham gia trong chương trình ghép tim tại bệnh viện Trung Ương Huế thuộc đề tài cấp nhà nước về Ghép tim với tư cách là thành viên Hội đồng chuyên môn.
- Bài báo công bố sau khi công nhận học hàm Phó Giáo sư:
+ 69 bài báo khoa học trong nước,
+ 06 bài báo cáo tổng quan,
+ 02 bài báo trong International Neurology Forum vào năm 2005.
+ 02 bài báo cáo trong Hội thảo Quốc tế Việt Pháp về Bệnh lý tim mạch Nội Ngoại khoa tại Huế 12/2005,
+ 02 bài tóm tắt khoa học đăng trong Hội nghị Đột quỵ thế giới 26-29 tháng 10 năm 2006 tại Nam Phi;
+ 01 bài báo cáo trong Hội thảo Quốc tế lần thứ XIV về cấp cứu đa khoa của Hội bác sĩ Canada nói tiếng Pháp tổ chức phối hợp với Bệnh viện Trung Ương Huế tại Huế 11/2007,
+ 02 bài báo tóm tắt trong tạp chí khoa học Thần kinh của Liên đoàn Thần kinh thế giới, Hội nghị Thần kinh thế giới ngày 24-30 tháng 10 năm 2009, tại Bankok Thái Lan.
- Hướng dẫn các đề tài khoa học cho các học viên /sinh viên đạt giải thưởng:
+ 01 giải nhất toàn quốc trong Hội nghị khoa học công nghệ tuổi trẻ các trường Y Dược
+ 01 giải nhì toàn quốc, trong Hội nghị khoa học công nghệ tuổi trẻ các trường Y Dược
+ 02 giải 3 toàn quốc, trong Hội nghị khoa học công nghệ tuổi trẻ các trường Y Dược
+ 01 bằng khen Đại học Huế.
+ 02 giải 3 cấp Trường,
- Số sách đã xuất bản:
+ Chủ biên 03,
+ Đồng chủ biên:02,
+ Đồng biên soạn 01,
+ Tham gia biên soạn 12;
+ Dịch xuất bản cuốn sách Clinical Neurology fifth edition 2002 của David A.Greenberg, Michael J. Aminoff, Roger P.Simon, edition McGraw Hill (Nhà xuất bản Phương Nam).
- Tham gia Hội đồng học hàm, Hội đồng chấm luận án tiến sĩ, chuyên khoa cấp II, thạc sĩ, khóa luận sinh viên.
- Liệt kê không quá 5 công trình KH tiêu biểu nhất (Sách hoặc công trình KH). Với sách: ghi rõ tên các tác giả, tên sách, NXB; với công trình KH: ghi rõ tên các tác giả, tên công trình, tên tạp chí đăng, tập, trang, năm công bố.
1. Hoàng Khánh (2009), Tai biến mạch máu não-Từ yếu tố nguy cơ đến dự phòng (Chuyên khảo). Nhà xuất bản Đại học Huế.
2. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nguyên nhân động kinh tại Bệnh viện trung Ương Huế, Mã số B2002-10-4, nghiệm thu số 792 ngày 22 tháng 2 năm 2005. (Chủ nhiệm Đề tài cấp bộ)
3. Tôn Thất Trí Dũng, Hoàng Khánh “Sử dụng mối tương quan giữa hình ảnh chụp não cắt lớp với thang điểm Glasgow để chẩn đoán thể và ước lượng thể tích tổn thương ở bệnh nhân tai biến mạch máu não cấp” đã được giải nhì toàn quốc trong Hội nghị khoa học công nghệ tuổi trẻ lần thứ XI tổ chức tại Trường Ðại học Y Dược Cần Thơ, năm 2002.
4. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng u não và dị dạng mạch não, Mã số B2005-10-11, bảo vệ ngày 21.7.2007 theo quyết định số 028/QĐ-ĐHH-KHCN 27/6/2007. (Chủ nhiệm Đề tài cấp bộ)
5. Hoàng Anh Tiến, Phạm Như Thế, Hoàng Khánh, Huỳnh Văn Minh (2009), Nghiên cứu vai trò dự báo rối loạn nhịp thất bằng kết hợp luân phiên sóng T và NT-ProBNP ở bệnh nhân suy tim. Hội nghị khoa học khoa học Sau đại học, Trường Đại học Y Dược Huế, Tạp chí Y học thực hành số 718 + 719-2010, tr 89 - 102. Đạt giải nhất toàn quốc trong Hội nghị khoa học công nghệ tuổi trẻ các trường Y – Dược lần thứ XV tổ chức tại Trường Ðại học Y Hà Nội, tháng 5 năm 2010.
20. Khen thưởng (các huân chương, huy chương, danh hiệu):
- Giấy khen của Công đoàn Ðại học Huế năm 1995-1996, 2002.
- Bằng khen của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 1997
- Bằng khen của Bộ Giáo dục và Ðào tạo năm học 1999-2000.
- Huy chương danh dự năm 2002 do Trung ương Ðoàn thanh niên công sản Hồ Chí Minh tặng.
- Bằng khen Thủ tướng chỉnh phủ năm 2004.
- Chiến sĩ thi đua cấp trường: 1986-1987, 1988-1989, 1989-1990, 1994-1995, 1996-1997, 1997-1998, 2005-2006, 2006-2007 và 2007-2008.
- Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 1995-1996, 1997-1998, 1999-2000, 2000-2001, 2001-2002, 2002-2003, 2003-2004
- Giáo viên dạy giỏi cấp Bộ: 1999-2000.
- Huy chương vì sự nghiệp giáo dục năm 2004.
- Kỷ niệm chương vì sự nghiệp giáo dục năm 2006.
- Tặng thưởng của Ủy ban giáo dục của Tổ chức Đột quỵ thế giới với tư cách là thành viên trong Chương trình đào tạo xử trí đột quỵ não của Tổ chức Đột quỵ thế giới, tháng 6 năm 2008.
- Chiến sĩ thi đua cấp bộ năm 2008
- Nhà giáo ưu tú năm 2008
- Bằng khen của Bộ Trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn đề tài nghiên cứu khoa học đạt giải nhất tại Hội nghị khoa học tuổi trẻ các trường Y – Dược Việt Nam lần thứ XV, năm 2010.
- Huân chương lao động hạng ba năm 2010.
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
1. Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của nhà giáo
Là một giảng viên tại Trường đại học Y Dược Huế từ 1978 đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ về công tác giáo dục, đào tạo, hướng dẫn sinh viên, học viên chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, cao học và nghiên cứu sinh. Luôn trung thực, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp. Tham gia, chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp trường được đánh giá tốt hoặc đạt. Quản lý phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học trước đây và nay quản lý Phòng Đào tạo Sau đại học và khoa Nội Tiết -Thần kinh có hiệu quả. Thực hiện tốt công tác điều trị, khám chữa bệnh và công tác tuyến trước của Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế và Bệnh viện Trung ương Huế.
2. Thâm niên đào tạo
3. Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
3.1. Thuộc diện:
a) Được đào tạo ở nước ngoài x :
- Học ĐH x; Tên nước đào tạo: Bungaria
- Bảo vệ luận án ThS hoặc TS hoặc TSKH x; Tại nướ :
- Thực tập dài hạn (> 2 năm) x; Tại nước: Cộng hòa Pháp: bác sĩ nội trú bệnh viện tại Trung tâm Trường Viện Lille 1991-1992 và tại Quebec Canada: thực tập sau Tiến sĩ tại Đại học Laval 1998-1999.
b) Được đào tạo ngoại ngữ trong nước x :
- Trường ĐH cấp bằng tốt nghiệp ĐH ngoại ngữ: Bằng thứ hai Sư phạm tiếng Anh, tại chức, năm cấp:2005, Trường Đại học Sư phạm Huế.
c) Giảng dạy bằng tiếng nước ngoài x:
- Giảng dạy bằng ngoại ngữ: Pháp văn
- Nơii giảng dạy: Trường Đại học Y Dược Huế, chương trình AUF
4. A. Hướng dẫn TS, ThS, BSNT, CKII, CK1, sinh viên bảo vệ thành công:
4. B. Đang hướng dẫn TS, ThS, BSNT, CKII, CKI, sinh viên