Chi tiết nhân sự

Hoàng Viết Thắng (12)

Phó giáo sư, Tiến sĩ

Email: hvthang@huemed-univ.edu.vn

Đề tài đã hoàn thành

1999

1. Vai trò của siêu âm trong chẩn đoán sỏi không triệu chứng.

Hội nghị Thận học và niệu học lần thứ 4 – Huế 99. Tạp chí Y học thực hành số: tháng 5/1999, tr …

2. Bước đầu tìm hiểu kích thước thận người lớn bình thường bằng siêu âm.

Hội nghị Thận học và niệu học lần thứ 4 – Huế 99. Tạp chí Y học thực hành số: tháng 5/1999, tr …

3. Nghiên cứu thành phần sinh học trong nước tiểu của bệnh nhân bị sỏi thận tại bệnh viện trung ương Huế.

Hội nghị Thận học và niệu học lần thứ 4 – Huế 99. Tạp chí Y học thực hành số: tháng 5/1999, tr …

4. Nghiên cứu rối loạn đường huyết ở bệnh nhân suy thận mạn tại bệnh viện trung ương Huế.

Hội nghị Thận học và niệu học lần thứ 4 – Huế 99. Tạp chí Y học thực hành số: tháng 5/1999, tr …

5. Nghiên cứu tình hình và đặc điểm suy thận mạn ở xã Phong sơn tỉnh Thừa thiên – Huế.

Hội nghị Thận học và niệu học lần thứ 4 – Huế 99. Tạp chí Y học thực hành số: tháng 5/1999, tr …

1998

1. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Tăng huyết áp.

Bản dịch từ tiếng Pháp :” Hypertension arterielle, diagnostic et traitement ou conduite à tenir devant une hypertension arterielle”

Nhà xuất bản Y học, 1998 cùng dịch giả với PTS Hùynh Văn Minh.

2. Khảo sát lâm sàng và kết quả điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân sỏi hệ tiết niệu.

Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học tại Đại hội Tim Mạch học quốc gia lần thứ VII – Đà lạt tháng 11/1998.

3. Tăng huyết áp trong bệnh thận đa nang ở người lớn tại Bệnh viện Trung ương Huế.

Tạp chí Tim mạch học , số 16 tháng 9/1998.

4. Test sàng lọc bằng giấy thử Multistix trong công tác khám tuyến trước tại xã Phong sơn.

Tập san Nghiên cứu và thông tin y học, Trường Đại học Y Huế, 11/1998.

5. Nghiên cứu tỷ lệ mắc bệnh sỏi hệ tiết niệu qua điều tra cơ bản tại xã Phong sơn – Tỉnh thừa thiên Huế.

Tập san Nghiên cứu và thông tin y học, Trường Đại học Y Huế, 11/1998.

6. Nghiên cứu tỷ lệ mắc bệnh nhiễm trùng đường tiểu tại xã Phong sơn – Tỉnh thừa thiên Huế.

Tập san Nghiên cứu và thông tin y học, Trường Đại học Y Huế, 11/1998

7. Tình hình sỏi hệ tiết niệu tại bênh viện trung ương Huế.

Tập san Nghiên cứu và thông tin y học, Trường Đại học Y Huế, 11/1998.

8. Nghiên cứu tỷ lệ suy thận mạn tại xã Phong sơn – Tỉnh thừa thiên Huế.

Đề tài cấp bộ mã số B96.10.01 do GS Võ Phụng chủ trì.

1996

1. Use of the cutting balloon for the treatment of proximal venous stenosis: Report of 2 cases.

Hội nghị Quốc tế về Đường mạch máu để chạy thận nhân tạo.

Tại thành phố Tours – Pháp, 6/1996.

2. Phương pháp Lọc màng bụng liên tục ngoại trú trong điều trị suy thận.

Tập san Nghiên cứu và thông tin y học, Trường Đại học Y Huế, 1/1996.

1995

1. La DPCA comme traitement de premiere intension de l’insuffsance renale terminale dans le Service de Nẻphrologie et Hemodíalyse. Hôpital Albert Calmette, CHRU de LILLE- FRANCE.
Luận văn để nhận AFSA (giấy chứng nhận được đào tạo chuyên khoa sâu về Thận) tại Trung tâm Đại học Luật - Y vùng LILLE- Cộng hòa Pháp 1994- 1995.

1994

1. Vai trò thận nhân tạo trong điều trị suy thận do sỏi hệ tiết niệu ở bệnh viện trung ương Huế từ 1992 – 1994.

Tập san Nghiên cứu và thông tin y học, Trường Đại học Y Huế, 2/1994.

1987

1. Nhận xét về sự tương quan giữa các yếu tố thuận lợi nhiễm trùng niệu tại bệnh viện trung ương Huế.

Hội nghị Khoa học tuổi trẻ sáng tạo Học viện Y Huế lần thứ IV, 12/1987.

2. Nhận xét đáp ứng điều trị giữa kháng sinh đồ và lâm sàng trên 60 bệnh nhân nhiễm trùng niệu do E. COLI.

Hội nghị Khoa học tuổi trẻ sáng tạo Học viện Y Huế lần thứ IV, 12/1987.

1985

1. Cơ sở những luận cứ về đái huyết sắc tố trên cơ địa suy giảm men G6PD và cách ứng phó.

Hội nghị Nội khoa miền trung lần 1, Qui nhơn 9/1985.

2. Nhân 4 trường hợp đái huyết sắc tố do suy giảm men glucose-6-phosphat dehydrogenase khi sử dụng một số thuốc thông thường và cách sử trí.

Hội nghị Khoa học tuổi trẻ sáng tạo Học viện Y Huế lần thứ III, 12/1985.

1983

1. Tình hình tai biến mạch não ở bệnh nhân trên 45 tuổi tại khoa Nội - Học viện Y Huế từ 1-1980 đến 11-1983.

Tập san nghiên cứu Khoa học, Học viện Y Huế, 1983.

2. Nghiên cứu biến chứng tắc mạch não ở bệnh nhân hẹp van hai lá tại bệnh viện trung ương Huế.

Hội nghị khoa học tuổi trẻ sáng tạo Học viện Y Huế, 1983.

Khen thường

1. Bằng khen của Trung ương đoàn thanh niên cộng sản Hồ chí Minh năm 1986.

Bí thư chi đoàn liên khoa hệ Nội, góp phần xây dựng Tập thể Giáo viên XHCN.

2. Bằng khen của Trung ương đoàn thanh niên cộng sản Hồ chí Minh năm 1988.

Bí thư chi đoàn liên khoa hệ Nội, phó bí thư đoàn khối Bệnh viện, tích cựcđóng góp cho các phong trào của đoàn.

3. Giấy khen của Đại học Huế nhân kỷ niệm 40 năm ngày thành lập. 12/1997Vì đã tích cực đóng góp xây dựng Đại học Huế.

4. Danh hiệu : Giáo viên dạy giỏi 1998.

5. Đạt lao động tiên tiến liên tục trong các năm công tác tại bộ môn Nội, trườngĐại học Y Huế.

Các lớp huấn luyện đã qua

1. Chứng chỉ :” Sư phạm Y học”. Do Hiệu trưởng trường Đại học Y-Dược thành phố Hồ Chí Minh cấp tháng 10/1987.

2. Chứng nhận :” Bác sĩ chuyên khoa cấp I”. Do Hiệu trưởng trường Đại học Y Huế cấp tháng9/1991.

3. Chứng nhận bổ túc sau đại học :” Chương trình chuyên khoa Tim mạch-Thận”. Do Hiệu trưởng trường Đại học Y Huế cấp tháng1/1993.

4. Chứng chỉ :” Ngọai ngữ trinh độ C – Pháp văn”. Do Hiệu trưởng trường Đại học Tổng hợp Hà nội cấp tháng 4/1993.
5. Chuyển ngạch :” Giảng viên”. Do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp tháng 4/1993.

6. Chứng chỉ :” Giáo dục học Đại học”. Do Hiệu trưởng trường Cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo Trung ương I, Hà nội cấp tháng 1/1997.

7. Chứng chỉ bổ túc chuyên khoa :” Siêu âm tổng quát”. Do Giám đốc Bệnh viện trung ương Huế cấp tháng 8/1998.